Hoạt động   /   Thư viện điện tử Dược

BÁO CÁO CÁC TRƯỜNG HỢP PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC (ADR)

21-11-2017 10:24:45
Copy to clipboard
THÁNG 10/2017
Bệnh nhân ngoại trú mua thuốc tại nhà thuốc bệnh viện.
STT TÊN BỆNH NHÂN  NĂM SINH GIỚI TÍNH Cân nặng (Kg) Ngày xuất hiện phản ứng Phản ứng xuất hiện sau bao lâu Tiền sử (dị ứng, bệnh gan, thận…) THUỐC NGHI NGỜ MÔ TẢ BIỂU HIỆN XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE
TÊN HOẠT CHẤT TÊN THƯƠNG MẠI
1 Lê Văn Bé 1997 nữ 54 10/23/2017 24 giờ Không Minocycline HCl 50 mg Zalenka Đỏ nóng sưng mặt Ngừng thuốc Ổn định
                fexofenadin 120 mg Fexofree 120 mg
2 Trần Thị Yến Linh 2001 nữ 45 10/18/2017 24 giờ Không Clindamycin 300 Nakai Mề đay Ngừng thuốc Ổn định
                Arginin HCl 200mg Argide
3 Lại Thị Ven 1948 nữ 54 10/13/2017 72 giờ không Fexofenadin 180 mg Agimfast 180 Đỏ da Ngừng thuốc Ổn định
                Levocetirizin 10 mg L-trizyn
                L–Ornithine L-Aspartate 300mg Melopower
4 Nguyễn Thị Phượng 1968 Nữ 54 9/23/2017 1 giờ Không L-Cystine 500 Bluemint Sưng mặt, mệt Ngừng thuốc Ổn định
                 Vitamin A, Acid ascorbic, Tocopherol Acetate Seromin
                Fexofenadin 180 mg Fexofenadin 180 mg
                Levocetirizin 5 mg 1-AL
5 Nguyễn Thị Hồng Vân 1971 nữ 72 10/17/2017 1 giờ Cá biển Clotrimazol 1% Jetry Nổi mẫn đỏ vùng mặt đặc biệt vùng 2 mắt, mề đay khắp cơ thể Ngừng thuốc Ổn định
                Itraconazol 100 mg Toduc
6 Phạm Văn Pho 1996 nam 62 10/3/2017 24 giờ Không Clindamycin 300 Nakai Đau bụng Ngừng thuốc Ổn định
                Zinc Acetat Emzinc
                 L-Cysteine; Choline bitartrate Heparos
                Desloratadin 5 mg Sedno
7 Đặng Thị Binh 1977 nữ 56 10/5/2017 24 giờ Không Cefpodoxime 200 Cefpodoxim 200 Nổi mẫn đỏ cả người Ngừng thuốc Ổn định
                Thymomodulin 80 mg Bentacin
8 Ngô Ngọc Tới 1992 nam 52 10/20/2017 8 giờ Không Terbinafine 250 Terbisil Đỏ da vùng bụng, lưng, cánh tay. Ngừng thuốc Ổn định
                Fexofenadin 180 mg Fexofenadin 180 mg
9 Vòng A Sáng 1971 nam 70 9/24/2017 24 giờ Không Levofloxacin 250 Villex Gây cảm giác ngứa nhiều hơn, cách 1 tiếng đi tiêu 1 lần, cảm giác đau nhức đầu nhiều hơn Ngừng thuốc Ổn định
                Ebastine 10 mg Zentobastin 10 mg
10 Huỳnh Thanh Dung 1984 nữ 45 10/21/2017 24 giờ không Minocycline HCl 50 mg Zalenka Chóng mặt, buồn nôn Ngừng thuốc Ổn định
                Desloratadin 5 mg Audocal
                Levocetirizin 5 mg Vezyx
                L-cystine 500mg
Pyridoxin 50mg
Erose
11 Lai Đức Minh 1964 nam 60 9/30/2017 1 giờ Không Moxifloxacin 400mg Aviflox Ngứa, nổi ban đỏ, phù môi Ngừng thuốc Ổn định
12 Trần Thị Côi  1936 nữ 48 10/16/2017 24 giờ Không Fexofenadin 180 mg Ofelta Mệt Ngừng thuốc Ổn định
                Thymomodulin 80 mg Bentacin
13 Phạm Thị Xuân 1977 nữ 60 10/10/2017 24 giờ Không Calci carbonat ,Magnesi hydroxyd , Kẽm sulfat monohydrat , Colecalciferol . Okochi Buồn nôn, nôn, khó chịu Ngừng thuốc Ổn định
                L cystin 500mg, vitamin B6 50 mg Milirose
14 Lê Thị Hồng Tân 1957 nữ 57 7/30/2017 24 giờ Không Gabapentin Gabril Chóng mặt, buồn nôn Ngừng thuốc Ổn định
15 Trần Ngọc Hồng Hoa 1987 nữ 55 10/18/2017 24 giờ Cơ địa dị ứng L-Ornithin L-Aspartat 500 mg Letsuxy Sưng mặt, khó thở , nhức đầu Ngừng thuốc Ổn định
                Acrivastin 8mg Allergex
                Thymomodulin 80 mg Bentacin
16 Trần Bắc 1972 nam 50 9/21/2017 24 giờ Không Clindamycin 300 Nakai Nôn ói, đau dạ dày, khó chịu. Ngừng thuốc Ổn định
                Metronidazol 250 mg Flagyl
17 Nguyễn Mỹ Thùy Dương 2003 nữ 47 9/26/2017 2 tuần Không Minocycline HCl 50 mg Zalenka Sẩn phù vùng tay chân Ngừng thuốc Ổn định
18 Bùi Thị Lệ 1967 nữ 61 9/30/2017 3 giờ không Gabapentin Gabril Nôn Ngừng thuốc Ổn định
19 Trần Thị Kim Loan 1969 nữ 46 10/4/2017 24 giờ Không L-Ornithin L-Aspartat 500 mg Ausginin Hồng ban phù nề, rát ở mặt, rãi rác thân mình Ngừng thuốc Ổn định
                Alpha lipoic acid Ubiheal
                         
  Thuốc nghi ngờ gây ADR                    
  CHỐNG NHIỄM KHUẨN VÀ KHÁNG NẤM :          
  1. Thuốc nhóm Clincosamid :                    
  Clindamycin 300 ( Nakai )                
  2. Thuốc nhóm Tetracyclin :                    
  Minocycline HCl 50 mg ( Zalenka )              
  2. Thuốc nhóm Beta lactam :                    
  Cefpodoxime 200 ( Cefpodoxime 200 )        
  3. Thuốc nhóm quinolon :                    
  Levofloxacin 250 ( Villex )              
  Moxifloxacin 400mg ( Aviflox )              
  4. Thuốc kháng nấm :                    
  Itraconazol 100 mg (  Toduc )                  
  Clotrimazol 1% (Jetry )                
  4. Nhóm 5- nitro- imidazol :                    
  Metronidazol ( Flagyl )              
  THUỐC KHÁNG HISTAMIN          
  1. Desloratadin 5 mg ( Sedno )              
  2. Levocetirizin 5 mg (1-AL )              
  3. Fexofenadin 180 mg (Fexofenadin 180 mg, Agimfast 180 )        
  4. Acrivastin 8mg (Allergex )              
  5. Fexofenadin 120 mg ( Fexofree )              
  6. Levocetirizin 10 mg (L-trizyn )              
                         
  VITAMIN VÀ THUỐC KHÁC :                
  1. Arginin HCl 200mg( Argide )        
  2. L-ornithine, L-aspartate 500mg ( Ausginin, Letsuxy, Heparos )          
  3.  L cystin 500mg, vitamin B6 50 mg ( Milirose )          
  4. Calci carbonat ,Magnesi hydroxyd , Kẽm sulfat monohydrat , Colecalciferol . ( Okochi)  
  5. L–Ornithine L-Aspartate 300mg (Melopower )      
  6. Acid alpha lipoic 100mg ( Ubiheal )  
  7. L-Cystine 500 ( Bluemint )              
  8.  Vitamin A, Acid ascorbic, Tocopherol Acetate ( Seromin )    
  9. Gabapentin ( Gabril )          
  10. Zinc Acetat ( Emzinc )      
  11. Thymomodulin ( Bentacin )              
Các báo cáo đã được gửi về trung tân ADR

 

TIN MỚI

20-08-2022 15:00:00
SỬ DỤNG DỊCH TRUYỀN ALBUMIN TRÊN LÂM SÀNG
20-06-2022 15:00:00
Một phụ nữ 29 tuổi đến khoa cấp cứu với tình trạng khó thở và hồi hộp, cũng như phát ban ngứa và đau hơn 5 ngày trước đó. Thân nhiệt của cô là 38,6°C, nhịp tim 174 nhịp/phút và nhịp thở 24 nhịp/phút. Chúng tôi quan sát thấy một tuyến giáp phì đại khi bệnh nhân nuốt và các mảng ban đỏ tím hình khuyên trên mặt, thân và tứ chi (H.1).
20-04-2022 15:00:00
Một người đàn ông 55 tuổi có tiền sử sử dụng heroin qua đường tĩnh mạch đến khoa cấp cứu với vết loét lớn ở cẳng chân trái không lành xuất hiện 14 tháng trước. Vết loét có bờ là mô hạt, xung quanh là các mảng xơ cứng hội tụ, hình đồng xu, lõm, tăng/giảm sắc tố (Hình 1A). Bệnh nhân cũng có nhiều vết kim, tăng sắc tố trên các tĩnh mạch và sẹo đồng xu phù hợp với việc tiêm thuốc dưới da/trong da (“skin popping”) (Hình 1B). Bệnh nhân cho biết trước đây đã sử dụng vết loét như là một vị trí để tiêm thuốc, với lần tiêm cuối cùng cách đây hơn 1 năm.
20-02-2022 15:00:00
Một bệnh nhân nam 70 tuổi bị tăng nhãn áp tiến triển đã đến phòng khám vì ông phát hiện có sự đổi màu ở mặt và mắt của mình. Khi kiểm tra, BS nhận thấy ở vùng trán, mũi, quanh mắt, vùng má và trước tai của bệnh nhân xuất hiện sắc tố xám xanh (Hình). Không có bất thường nào về răng hoặc niêm mạc má.
28-06-2021 16:30:00
Tổn thương gân và đứt gân là tác dụng có hại nghiêm trọng đã được biết đến từ lâu của kháng sinh nhóm quinolon, fluoroquinolon. Bên cạnh đó, trong những năm gần đây, nguy cơ đứt hoặc rách động mạch chủ do nhóm kháng sinh này cũng đã được báo cáo từ các cơ quan quản lý Dược các nước.
28-05-2021 09:00:00
Viêm da cơ địa (VDCĐ) là một rối loạn da do viêm phổ biến nhất. Người bệnh bị VDCĐ sẽ có cảm giác ngứa kinh khủng và da bị viêm mạn tính.
18-05-2021 10:00:00
Một trong những nguyên tắc sử dụng kháng sinh hiệu quả bao gồm việc chỉ định kháng sinh với thời gian điều trị tối thiểu cần thiết. Tuy nhiên, thực trạng cho thấy rất khó để xác định thời gian điều trị tối thiểu, đặc biệt là đối với những trường hợp nhiễm trùng nặng. Trong nhiều trường hợp các bác sĩ còn ngần ngại trong việc xuống thang/ngưng kháng sinh sớm.
028.3930.8183
(trong giờ hành chính)
0975.609.166
(trong giờ hành chính)
bvdl.daotaolientuc@gmail.com

Đánh giá nội dung

OK
image doctor