Hoạt động   /   Sinh hoạt khoa học kỹ thuật Thứ Sáu

Báo cáo bệnh án BS.TRẦN VŨ ANH ĐÀO

21-08-2016 23:23:33
Copy to clipboard
BỆNH ÁN KHOA LÂM SÀNG 2 BS.TRẦN VŨ ANH ĐÀO

 

I. HÀNH CHÁNH

Bệnh nhân: VÕ VĂN T.

Giới: Nam 

Tuổi: 55

Nghề nghiệp: Công nhân

Địa chỉ: Tân Phú – TP.HCM

Nhập viện lúc 15 giờ ngày 14 tháng 03 năm 2016.

II. LÝ DO NHẬP VIỆN

 

 

NỔI CỤC Ở DA

III. BỆNH SỬ

Cách nhập viện 10 năm, da bệnh nhân nổi đỏ và bong vẩy vùng cánh tay P, bệnh nhân được chẩn đoán vẩy nến (GPB). Điều trị thuốc uống và thuốc thoa không đều tại BVDL TPHCM.

Sang thương da cũ lâu lành, lành à tăng sắc tố, tình trạng da đỏ bong vẩy vẫn tiếp diễn (chân à thân mình).

III. BỆNH SỬ

1 năm nay, sang thương cũ gồ cao hơn, nổi thêm các cục ở thân mình và tay chân à loét, bóp không đau, không ngứa à Nhập viện.

Trong quá trình bệnh, bệnh nhân ăn uống được, tiêu tiểu bình thường, không sốt, không đau khớp, sụt 4 kg/tháng nay.

IV. TIỀN SỬ BỆNH

Bản thân: Viêm gan siêu vi B mạn tính chưa điều trị. Ngoài ra, chưa ghi nhận tiền căn bệnh lý, thận, tăng huyết áp, đái tháo đường…

Hút thuốc lá: 30 packyears. Hiện đã ngưng.

Rượu bia: thỉnh thoảng

Gia đình: chưa ghi nhận bất thường.

V. KHÁM

Tổng quát:

üBệnh nhân tỉnh tiếp xúc tốt
üTổng trạng trung bình
üSinh hiệu ổn
ü Kết mạc mắt không vàng
üNiêm hồng
üHạch ngoại biên không sờ thấy

 

V. KHÁM

VI. TÓM TẮT BỆNH ÁN

BN Nam, 55 tuổi, nhập viện vì nổi cục ở da:

Bệnh vẩy nến >10 năm (GPB), dát hồng ban tróc vẩy dai dẳng

1 năm nay, nổi cục à loét à đóng mài, số lượng nhiều, chắc à cứng, bóp không đau, tay chân>thân mình, T>P

Tiền căn: viêm gan siêu vi B

VII. CHẨN ĐOÁN

VII. CHẨN ĐOÁN

1. NHÓM BỆNH?

BIỆN LUẬN

2. CHẨN ĐOÁN?

VII. CHẨN ĐOÁN

 

rsb: T/d Lymphoma/Vẩy nến mảng/Viêm gan siêu vi B.

r≠:

    1. T/d Nấm sâu/Vẩy nến mảng/Viêm gan siêu vi B.

    2. T/d Lymphoma/Viêm gan siêu vi B

 

 

VIII. ĐỀ NGHỊ CLS

Thường quy: công thức máu, tổng phân tích nước tiểu, đường huyết, chức năng gan, thận, ion đồ, bilan lipid, đạm máu.

Chẩn đoán: cắt sinh thiết (vùng cục và mảng HB), giải phẫu bệnh, nhuộm hóa mô miễn dịch, cấy nấm sâu, HBsAg, anti HBs, anti HCV.

IX. KẾT QUẢ XN

                 

IX. KẾT QUẢ XN

Các xét nghiệm khác nằm trong giới hạn bình thường.

Cạo tìm nấm ở thân: âm tính (PK).

Cấy nấm sâu (BVDL TPHCM): âm tính.

MÔ HỌC

HÓA MÔ MIỄN DỊCH

HÓA MÔ MIỄN DỊCH

CHẨN ĐOÁN

Mycosis fungoides giai đoạn u

/viêm gan siêu vi B mạn tính.

MYCOSIS FUNGOIDES

ĐẠI CƯƠNG

ĐẠI CƯƠNG

Tân sinh tế bào lympho T ác tính xảy ra ở lớp bì và hạ bì, xâm lấn lên thượng bì.

Trung niên, người già (tuổi trung bình 55-60 tuổi)

Nam:Nữ: 2:1

Nguyên nhân: chưa rõ

 

LÂM SÀNG

Biểu hiện da gồm 3 giai đoạn:

 

 

 

Tuy nhiên bệnh nhân có thể có hơn 1 loại thương tổn da trong cùng 1 giai đoạn.

LÂM SÀNG

MÔ HỌC

MÔ HỌC

LÂM SÀNG

LÂM SÀNG

MÔ HỌC

XÉT NGHIỆM KHÁC

Miễn dịch: tế bào u CD3+, CD4+, CD45RO+, CD7-. Đây là phenotype của tế bào T helper trưởng thành. CD8-

PCR: Gen TCR (T-cel-receptor genes) có sự tái sắp xếp các dòng.

CHẨN ĐOÁN

CHẨN ĐOÁN

CHẨN ĐOÁN

CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

ĐIỀU TRỊ

1. Tại chỗ:

Corticoid tại chỗ

X-ray therapy

Carcustine ointment (BCNU), mechlorethamine hydrochloride

Bexarotene gel

Xạ trị

2. Toàn thân:

Phototherapy: PUVA, PUVA+IFN-α, UVB, UVB phổ hẹp.

Chemotherapy: POCH

à Thường phối hợp với nhau.

3. Ghép tủy

ĐIỀU TRỊ

ĐIỀU TRỊ

TIÊN LƯỢNG MF

Phụ thuộc vào giai đoạn và mức độ lan rộng của thương tổn (dát, mảng, u, đỏ da toàn thân), tổn thương hạch và nội tạng.

Nhìn chung, những bệnh nhân MF chỉ khu trú ở da có tỷ lệ sống 5 năm khoảng 80-100%. Ngược lại, những trường hợp do căn hạch tỷ lệ sống 5 năm khoảng 40%.

 

ĐIỀU TRỊ

XÉT NGHIỆM TRƯỚC ĐIỀU TRỊ

Siêu  âm tim (09/04): giảm động vách liên thất thành trước, mỏm. Không dịch màng ngoài tim. Hở van 3 lá 1,5/4. Áp lực ĐMP không tăng  (PAPs=22mmHg)

Chức năng tâm thu thất (T) giảm EF=39%

19/04: Các buồng tim không lớn. Không dịch màng ngoài tim. Không rối loạn vận động vùng. Hở van 3 lá 1,5/4. Áp lực ĐMP không tăng (PAPs=35mmHg). Chức năng tâm thu thất (T) bảo tồn EF=57%.

CT scan bụng (21/3 và 12/05): chưa phát hiện bất thường.

ĐIỀU TRỊ

1.Vincristin 1mg/1ml 2 lọ
2.Doxorubicin 10mg/5ml 3 lọ
3.Cyclophosphamide 500mg 1 lọ
4.Cyclophophamide 200mg 1 lọ
5.Methylprednisolone 125 mg 1 lọ sáng
6.Methylprednisolon 16mg 5 viên x 5 ngày
7.Palonosetron 0,25mg/5ml 1 lọ sáng

Tenofovir 300mg 1 viên uống

Silymarin 70mg 1 viên x 2 lần uống

 

DIỄN TIẾN ĐIỀU TRỊ

DIỄN TIẾN ĐIỀU TRỊ

DIỄN TIẾN ĐIỀU TRỊ

DIỄN TIẾN ĐIỀU TRỊ

THEO DÕI ĐIỀU TRỊ

Nhức đầu, sốt, chán ăn khoảng 2 – 3 ngày sau điều trị.

Rụng tóc, sụt cân (3kg/3 tháng)

AST: 31U/L, ALT: 25U/L

Siêu âm bụng (12/05): Viêm gan mạn, hạch vùng bẹn 2 bên dạng hạch viêm.

 

ĐIỀU TRỊ

1.Vincristin 1mg/1ml 2 lọ
2.Doxorubicin 50mg/25ml 1 lọ
3.Cyclophosphamide 200mg 4 lọ
4.Cyclophosphamide 500mg 1 lọ
5.Methylprednisolon 125mg 1 lọ
6.Methyl predisolon 16mg 5 viên x 5 ngày
7.Palonosetron 0,25mg/5ml 1 lọ
8.Mesna 400mg/4ml 2 ống
9.Vincristin 1mg/1ml 2 lọ
10.Doxorubicin 10mg/5ml 3 lọ
11.Cyclophophamide 200mg 4 lọ
12.Cyclophophamide 500 1 lọ
13.Methylprednisolon 125mg 1 lọ
14.Methyprednisolon 16mg 5 viên x 5 ngày
15.Palonosetron 0,25mg/5ml 1 lọ
16.Mesna 400mg/4ml 3 ống

KẾT LUẬN

Nhân một trường hợp mycosis fungoide được chẩn đoán tại khoa lâm sàng 2:

Nhắc lại đôi nét về tiếp cận bệnh nhân có tổn thương dạng cục.

Thận trọng hơn trong việc chẩn đoán những thương tổn dạng mảng hồng ban tróc vẩy (vẩy nến).

Xin chân thành cám ơn

 

ĐỌC THÊM

news
13-07-2016 15:06:47
news
21-03-2016 14:07:53

TIN MỚI

13-07-2020 10:00:00
Bệnh viện Da Liễu Thành phố Hồ Chí Minh trân trọng kính mời quý đồng nghiệp tham dự Hội thảo khoa học chuyên đề “Vảy nến và các bệnh da mạn tính”.
14-05-2018 08:08:27
Bs Hoàng Mai Loan Ngày 11/5/2018
20-11-2017 15:16:48
- BS Nguyễn Thị Thùy Dung- Khoa Khám bệnh Bv Da liễu TP.HCM
15-11-2017 14:51:44
Trân trọng thông báo!
15-11-2017 14:46:43
Laser CO2
15-11-2017 14:45:13
TS.BS Lê Thị Thanh Trúc - BV Da liễu TP.HCM
21-09-2017 09:58:19
Neil Chesanow DISCLOSURES February 23, 2015
028.3930.8183
(trong giờ hành chính)
0975.609.166
(trong giờ hành chính)
bvdl.daotaolientuc@gmail.com

Đánh giá nội dung

OK
image doctor